Nêu các ứng dụng quan trọng của sắt, gang và thép trong đời sống và sản xuất. Giải thích vì sao thép được sử dụng phổ biến hơn sắt nguyên chất.
Cho sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa hỗn hợp \(\mathrm{CuSO_4}\) và \(\mathrm{AgNO_3}\). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.
Hòa tan hoàn toàn \(11,2\) gam sắt bằng dung dịch axit clohiđric dư. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trình bày nguyên tắc và các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và thép từ quặng sắt trong công nghiệp.
Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Giải thích vì sao sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Viết phương trình phản ứng minh họa quá trình gỉ sắt.
Trình bày cách nhận biết hai ion \(\mathrm{Fe^{2+}}\) và \(\mathrm{Fe^{3+}}\) trong dung dịch bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và xác định vai trò của sắt trong mỗi phản ứng:
\[
\mathrm{Fe + H_2SO_4 \rightarrow}
\]
\[
\mathrm{FeCl_2 + Cl_2 \rightarrow}
\]
\[
\mathrm{Fe(OH)_2 + O_2 \rightarrow}
\]
So sánh tính chất hóa học của các chất: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄. Viết phương trình phản ứng minh họa cho mỗi trường hợp.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho sắt lần lượt tác dụng với:
- Dung dịch axit clohiđric loãng
- Dung dịch axit sunfuric đặc, nguội
- Dung dịch đồng(II) sunfat
- Khí clo ở nhiệt độ cao
Nêu vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sắt và các số oxi hóa thường gặp của sắt. Giải thích vì sao sắt có tính khử.