Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
\[ \mathrm{Tinh\ bột \rightarrow Glucozơ \rightarrow Etanol \rightarrow Axit\ axetic} \]
Viết các phương trình phản ứng tương ứng.
Nêu các ứng dụng quan trọng của:
a) Glucozơ
b) Saccarozơ
c) Tinh bột
d) Xenlulozơ
Thủy phân hoàn toàn \[ \mathrm{m} \] gam saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi monosaccarit thu được theo \[ \mathrm{m} \].
Trình bày hiện tượng và giải thích khi nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột.
Tinh bột và xenlulozơ
a) Nêu điểm giống và khác nhau về cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ.
b) Viết phương trình phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột.
Saccarozơ
a) Viết công thức cấu tạo của saccarozơ.
b) Cho biết vì sao saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
c) Viết phương trình phản ứng thủy phân saccarozơ trong môi trường axit.
So sánh glucozơ và fructozơ về:
a) Cấu tạo phân tử
b) Tính chất hóa học đặc trưng
c) Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) \[ \mathrm{C_6H_{12}O_6 + AgNO_3 + NH_3 \rightarrow ?} \]
b) \[ \mathrm{C_6H_{12}O_6 + H_2 \rightarrow ?} \]
c) \[ \mathrm{C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{men} ?} \]
Glucozơ có công thức phân tử \[ \mathrm{C_6H_{12}O_6} \].
a) Trình bày cấu tạo mạch hở của glucozơ.
b) Giải thích vì sao glucozơ có phản ứng tráng bạc.
Hãy phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, etanol. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).