Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu sau:
\[\ce{NaCl},\ \ce{KCl},\ \ce{CaCl2},\ \ce{AlCl3}\]
Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch \(\ce{HCl}\).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 6,0 g Mg vào dung dịch \(\ce{HCl}\) dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí \(\ce{H2}\) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 4,6 g Na tác dụng hoàn toàn với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí \(\ce{H2}\) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho các chất: \(\ce{Al2O3}\), \(\ce{Al(OH)3}\).
a) Viết phương trình phản ứng của mỗi chất với dung dịch axit mạnh.
b) Viết phương trình phản ứng của mỗi chất với dung dịch kiềm mạnh.
Nhôm
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Al.
b) Giải thích vì sao nhôm có tính khử mạnh nhưng vẫn bền trong không khí.
c) Viết phương trình phản ứng của Al với dung dịch \(\ce{HCl}\) và dung dịch \(\ce{NaOH}\).
Nhiệt phân hoàn toàn các muối sau:
\[
\ce{CaCO3},\ \ce{MgCO3},\ \ce{BaCO3}
\]
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Muối nào bền nhiệt nhất? Giải thích.
Cho các kim loại: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
a) Kim loại nào không phản ứng với nước ở điều kiện thường?
b) Viết phương trình phản ứng của Ca và Ba với nước.
c) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử.
Cho Na và K phản ứng với oxi trong điều kiện thích hợp.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) So sánh sản phẩm tạo thành của Na và K khi cháy trong oxi.
Cho các kim loại: Li, Na, K, Rb, Cs.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
b) Viết phương trình hóa học khi Na và K lần lượt tác dụng với nước.
c) Cho biết kim loại nào có tính khử mạnh nhất và giải thích.