Hóa học 12 - Đại cương về kim loại
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm \[\text{Mg và Fe}\] có khối lượng \[6{,}0 \text{ g}\]
trong dung dịch \[\mathrm{HCl \ (dư)}\] thu được \[3{,}36 \text{ lít } \mathrm{H_2} \ (\text{đktc})\]
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hoà tan hoàn toàn \[5{,}6 \text{ g Fe}\] trong dung dịch \[\mathrm{HCl \ (dư)}\]
a) Tính thể tích khí \[\mathrm{H_2}\] thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Cho các kim loại:
\[
\text{Na, Al, Fe, Cu}
\]
a) Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
b) Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
c) Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện?
Ăn mòn kim loại
a) Định nghĩa hiện tượng ăn mòn kim loại.
b) Phân biệt ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.
c) Nêu một số biện pháp chống ăn mòn kim loại.
Cho các thí nghiệm sau:
a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch \[\mathrm{CuSO_4}\]
b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch \[\mathrm{FeSO_4}\]
Hỏi thí nghiệm nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học.
Cho các kim loại:
\[
\text{Mg, Fe, Cu, Ag}
\]
a) Kim loại nào phản ứng với dung dịch \[\mathrm{HCl \ (loãng)}\]
b) Kim loại nào không phản ứng? Giải thích.
Cho các kim loại:
\[
\text{Na, Ca, Al, Fe, Cu}
\]
a) Kim loại nào phản ứng với nước ở điều kiện thường?
b) Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ cao?
c) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Cho dãy điện hoá:
\[
\text{K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Au}
\]
a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất?
b) Kim loại nào có tính khử mạnh hơn: Mg hay Al?
c) Ion nào có tính oxi hoá mạnh hơn:
\[
\mathrm{Cu^{2+}} \text{ hay } \mathrm{Ag^+}
\]
Trình bày bản chất của liên kết kim loại. So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
Nêu các tính chất vật lí chung của kim loại. Giải thích vì sao kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính dẻo.