Hóa học 11

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba chất lỏng không màu: \[ \mathrm{C_2H_5OH,\ C_6H_5OH,\ C_2H_5Cl} \]

Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính axit: \[ \mathrm{C_2H_5OH,\ C_6H_5OH,\ H_2O} \]

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa: \[ \mathrm{C_6H_5OH} \] và \[ \mathrm{Br_2} \] trong nước.

Viết phương trình hóa học chứng minh: \[ \mathrm{C_6H_5OH} \] có tính axit yếu khi cho tác dụng với: \[ \mathrm{NaOH} \]

Viết phương trình hóa học của phản ứng tách nước của: \[ \mathrm{C_2H_5OH} \] khi đun nóng với: \[ \mathrm{H_2SO_4\ đặc} \] ở: \[ \mathrm{170^\circ C} \]

Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng của: \[ \mathrm{C_2H_5OH} \] với: \[ \mathrm{Na} \]

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các alcohol ứng với công thức phân tử: \[ \mathrm{C_3H_8O} \]

Viết phương trình hóa học của phản ứng tách: \[ \mathrm{HBr} \] từ: \[ \mathrm{C_2H_5Br} \] khi đun nóng với: \[ \mathrm{KOH} \] trong dung môi: \[ \mathrm{C_2H_5OH} \]

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho: \[ \mathrm{C_2H_5Br} \] tác dụng với dung dịch: \[ \mathrm{NaOH} \] trong môi trường: \[ \mathrm{H_2O} \]

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế các chất có công thức phân tử: \[ \mathrm{C_2H_5Cl,\ C_3H_7Br,\ C_4H_9Cl} \]