Hóa học 11 - Cân bằng hóa học
Giải thích vì sao trong công nghiệp sản xuất amoniac người ta:
- Dùng áp suất cao
- Dùng nhiệt độ thích hợp
- Sử dụng chất xúc tác
Làm thế nào để nhận biết một hệ phản ứng đã đạt trạng thái cân bằng hóa học? Nêu các đặc điểm của trạng thái cân bằng.
Nêu vai trò của chất xúc tác đối với phản ứng cân bằng hóa học. Chất xúc tác có làm thay đổi vị trí cân bằng hay không? Giải thích.
Cho phản ứng:
\[H_2(g) + I_2(g) \rightleftharpoons 2HI(g) \quad \Delta H > 0\]
Cho biết cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi:
- Tăng nhiệt độ
- Giảm nhiệt độ
Xét phản ứng cân bằng:
\[N_2O_4(g) \rightleftharpoons 2NO_2(g)\]
Phân tích sự chuyển dịch cân bằng khi:
- Tăng áp suất
- Giảm áp suất
Cho hệ cân bằng:
\[2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g)\]
Hãy cho biết cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi:
- Tăng nồng độ \(SO_2\)
- Giảm nồng độ \(O_2\)
- Tăng nồng độ \(SO_3\)
Giải thích dựa trên nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê.
Xét phản ứng cân bằng:
\[N_2(g) + 3H_2(g) \rightleftharpoons 2NH_3(g)\]
Viết biểu thức hằng số cân bằng \(K_c\) của phản ứng trên. Cho biết ý nghĩa của giá trị \(K_c\).
Phát biểu khái niệm cân bằng hóa học. Thế nào là phản ứng thuận nghịch. Lấy ví dụ minh họa bằng phương trình hóa học.